Mẫu hợp đồng thi công xây dựng trọn gói mới nhất

  – Xây dựng Hưng Thịnh xin gửi đến Quý vị mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói cập nhật năm 2021. Các điều khoản trong hợp đồng chặt chẽ nhất, rõ ràng nhất.

Kiến trúc & Xây dựng Hưng Thịnh xin kính chào Quý vị. Quý vị đang có nhu cầu xây dựng nhà cửa, có thể Quý vị chưa lắm rõ được những ràng buộc về pháp lý giữa Quý vị và nhà thầu thi công xây dựng nhà cửa. Kiến trúc & xây dựng Hưng Thịnh xin chia sẻ với Quý vị mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói để Quý vị có thể yên tâm hơn về vật liệu, chất lượng, tiến độ cũng như chính sách bảo hành và các điều khoản khác trong hợp đồng xây nhà trọn gói.

   1. Hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói là gì?

– Hợp đồng xây nhà trọn gói là loại hợp đồng cơ bản theo quy định của pháp luật về đơn giá xây nhà trọn gói, cam kết chất lượng công trình, cam kết tiến độ thi công xây nhà trọn gói… Hợp đồng xây nhà trọn gói thường áp dụng cho các gói thầu cung cấp dịch vụ trọn gói về tư vấn, thiết kế và thi công xây nhà trọn gói.

– Theo quy định của Luật đấu thầu 2013 thì Hợp đồng xây nhà trọn gói là hợp đồng có đơn giá xây nhà trọn gói cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng xây nhà trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi kết thúc hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi kết thúc các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng. Ngoài ra Hợp đồng xây nhà trọn gói còn thể hiện về chính sách bảo hành của công ty xây nhà trọn gói với chủ đầu tư…

– Vì sao phải làm hợp đồng xây nhà trọn gói ?

– Khi Quý vị đã tìm được nhà thầu xây nhà trọn gói uy tín, hai bên đã thảo thuận về thiết kế xây nhà cũng như báo giá xây nhà thì việc tiếp theo Quý vị cần phải làm đó là hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây nhà. Các điều khoản trong hợp đồng phải rõ ràng, minh bạch theo đúng trình tự và đúng với luật của nhà nước đã ban hành.

– Cho dù hai bên có thân quen thì việc ký kết hợp đồng là việc cần thiết phải làm. Tuyệt đối không hợp đồng với nhau qua lời nói. Ký kết hợp đồng là quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong quá trình xây dựng nhà ở.

   2. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình số 1

CÔNG TY TNHH………….

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình

– Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

– Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

– Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ……………………………………. do chủ đầu tư cung cấp;

Hôm nay, ngày tháng năm ……, chúng tôi gồm:

1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư

Đại diện chủ nhà:………………………..

Địa chỉ:……………………………….

Điện thoại:……………………………………..

CMND: ………………….Ngày cấp:………………….

2. Bên nhận thầu (BÊN B): CÔNG TY…………………

– Đại diện: …………… – Chức vụ: Giám đốc

– Địa chỉ: ………………………..

– Điện thoại:………………………..

– Tài khoản số: ………………………………..

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung.

Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà … tầng + … tum và … phòng máy với diện tích tạm tính: ….(khối lượng tạm tính) theo bản vẽ thiết kế của bên A.

Địa chỉ:

Điều 2. Khối lượnggiá trị hợp đồng và tiến độ thi công.

  • Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán, bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư và nhân công đi cùng hợp đồng.
  • Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng (chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước) trọn gói là:

Giá trị hợp đồng tạm tính là: vnđ

(Bằng chữ: ……………………………………………)

  • Thời gian thi công: …. ngày
  • Thời gian bắt đầu thi công từ ngày tháng năm ………
  • Kết thúc ngày tháng năm ………
  • Nếu trong thời gian thi công, bên A có sự thay đổi về thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng (Do thiên tai, dịch họa….) thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.

Điều 3. Phương thức thanh toán.

3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.

Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.

3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành 9 đợt .

– Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B 10.000.000 (Mười triệu đồng chẵn)

– Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng 2 ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng 5% giá trị của hợp đồng

– Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng

– Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng

– Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 5% giá trị của hợp đồng.

– Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 04 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B 18% giá trị của hợp đồng.

3.3 Bảo hành công trình

Trong vòng 12 tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải do lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là 12 tháng bên A sẽ thanh toán nốt 2% giá trị còn lại của hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.

4.1 Trách nhiệm của Bên A:

– Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.

– Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.

– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.

– Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm

– Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.

– Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.

– Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.

Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng 2%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.

– Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ….

4.2 Trách nhiệm của Bên B:

– Bên B kí nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.

– Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết

– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại điện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.

– Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.

– Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.

– Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.

– Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong qua trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.

– Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.

– Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

– Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.

– Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:

+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao…

+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt 0,2% tổng giá trị của hợp đồng cho 01 (một) ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá 10% tổng giá trị của hợp đồng.

Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công

  • Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình
  • Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.
  • Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bê A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.
  • Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.
  • Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.

Điều 6 : Vật tư và phụ lục vật liệu, nhân công công trình

Nội Dung Công Việc Thi Công Công Trình
  1. Vật tư: Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1, xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1
  2. Vật tư: Cát xây, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch sẽ
  3. Vật tư: Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây,trát PC25 hoặc PC30 ( Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, bút sơn, hoàng thạch , chinfon…)
  4. Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm, bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250
  5. Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50, vữa trát mác 75
  6. Vật tư: sắt thép, Hòa Phát, Việt – Úc, Việt Đức làm đúng theo chất lượng bản vẽ.

Điều 7: Các cam kết khác

  • Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên đựơc thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 5 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
(Giám đốc)

  3. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình số 2

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-

…………, ngày…tháng…năm…..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI

(Số: SGH-…-…….2016/HĐTCTG)

Công trình: …………………………………………………………………………………………………..

Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………….

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………………….

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình

– Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

– Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

– Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ……………………. do chủ đầu tư cung cấp;

– Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, tại nhà ……………………….., Chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):

Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………. Website: ………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………. Email: ………………………………………………………..

Tài khoản tại Ngân hàng …………………………………………………………………………………..

Do Ông: ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………..

Làm đại diện.

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công về việc thi công xây dựng mới công trình …….. với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:

Nội dung công viêc

Bên A giao và bên B nhận khoán gọn (trọn gói) thi công toàn bộ phần vật tư và nhân công để làm hoàn thành các công tác từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện toàn bộ căn nhà ………………………… theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.

Quy mô xây dựng:

  • Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
  • Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tường gạch bao che
  • Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng: ……….. m2.

Phạm vi công việc:

Bên B phải cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị và vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.

Thiết lập toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá công việc, tiến độ một cách độc lập.

Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.

Cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường

Yêu cầu kỹ thuật:

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:

  • Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được hai bên A và B thống nhất.
  • Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành.
  • Yêu cầu mỹ thuật theo thiết kế thi công.
  • Phải thực hiện theo đúng thiết kế:
  • Công trình sau khi thi công đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng theo đúng tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

2. Yêu cầu về công tác nghiệm thu:

Hồ sơ nghiệm thu:

Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.

Tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A

Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.

Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:

Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ……. ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.

Nhà thầu có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công công trình đúng thời gian thi công công trình theo hợp đồng.

Bên B đảm bảo hoàn thành công trình: Trong thời gian ……. ngày (bao gồm toàn bộ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết) kể từ ngày khởi công trình.

Mọi nguyên nhân làm chậm tiến độ thi công như có những thay đổi về thiết kế, thay đổi yêu cầu kỹ thuật, hoặc các nguyên nhân do bên A chậm tiến độ thực hiện các thủ tục nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán và các lý do khách quan bất khả kháng khác thì phải được Ban kỹ thuật Bên A, Bên B xác nhận bằng văn bản và ghi vào sổ nhật ký công trường. Khi đó Bên B có quyền kéo dài thời gian thi công đúng bằng thời gian mà văn bản xác nhận.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này.
  • Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công
  • Cử Giám sát kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng công việc cho Bên B như theo quy định của hợp đồng này.
  • Thông tin họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ giám sát cho Bên B trước khi khởi công;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại hợp đồng này.
  • Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện pháp thi công của các hạng mục trong công trình.
  • Bên B có trách nhiệm làm láng trại công trình để phục vụ công tác làm việc tại công trình.
  • Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành thi công.
  • Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường
  • Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
  • Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình công việc không bị ảnh hưởng.
  • Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra
  • Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).
  • Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.
  • Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.
  • Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.
  • Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý.
  • Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình

Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:

5.1. Điều kiện nghiệm thu:

  • Tuân thủ theo đúng thiết kế đã được thống nhất.
  • Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình do nhà nư­ớc ban hành.
  • Công trình chỉ được nghiệm thu đư­a vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

5.2. Cơ sở và hình thức nghiệm thu

Bên A, Bên B cùng tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải được bên A kiểm tra và chấp nhận theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Bên B phải cử đại diện có thẩm quyền để tham gia nghiệm thu.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

5.3. Thời gian nghiệm thu:

Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu theo các điểm dừng kỹ thuật. Tất cả các khối lượng, hạng mục ngầm, khuất lấp phải được nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công có kiểm tra xác nhận đầy đủ trước khi thi công các giai đoạn tiếp theo. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình sẽ tiến hành nghiệm thu chính thức.

Khi hạng mục hoàn chỉnh đủ điều kiện nghiệm thu, Bên B báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu tiến hành nghiệm thu. Sau khi kiểm tra hạng mục cần nghiệm thu đạt yêu cầu quy định thì Bên A sẽ tổ chức nghiệm thu trong thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên A nhận được văn bản đề nghị của bên B.

5.4. Điều kiện để bàn giao công trình đư­a vào sử dụng:

  • Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong
  • Đư­a vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng Việt Nam.

Điều 6: Giá trị hợp đồng:

6.1. Hình thức khoán gọn:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.

– Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,… nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.

6.2. Giá trị hợp đồng:

Giá trị hợp đồng: ……………………… đồng (Không bao gồm thuế VAT 10%)

(Bằng chữ:……………………………………………)

  • Giá Hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện toàn bộ các nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.
  • Giá trị trên sẽ không thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trừ các trường hợp sau:
  • Có phát sinh tăng khối lượng ngoài hồ sơ thiết kế và ngoài bảng báo giá được các bên A – B yêu cầu và xác nhận.
  • Có phát sinh giảm khối lượng trong hồ sơ thiết kế hoặc trong bảng báo giá được các bên A- B yêu cầu và xác nhận.
  • Đơn giá trong bản dự toán của bên B gửi cho bên A là cơ sở để tính phát sinh tăng hoặc giảm sau này.

Mọi sự thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải được thực hiện bằng văn bản (bằng phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng) và được sự đồng ý của các bên A – B.

Trong trường hợp cần bổ sung hoặc thay đổi, Bên A sẽ có yêu cầu bằng văn bản cho Bên B. Chậm nhất trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A. Các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) được các bên thống nhất sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B khi tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 ĐẠI DIỆN BÊN B

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.